Hàng Biếu Tặng: Hướng Dẫn Hạch Toán và Xuất Hóa Đơn Theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC và Nghị Định 70/2025/NĐ-CP

Hàng biếu tặng là một hoạt động phổ biến trong các doanh nghiệp nhằm tri ân khách hàng, nhân viên hoặc phục vụ mục đích khuyến mại, quảng cáo. Tuy nhiên, để tuân thủ đúng quy định pháp luật, doanh nghiệp cần nắm rõ cách lập hóa đơn và hạch toán kế toán cho hàng biếu tặng theo Thông tư 200/2014/TT-BTCNghị định 70/2025/NĐ-CP. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện.

1. Quy định pháp lý về xuất hóa đơn hàng biếu tặng

Theo Điều 4 và Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp bắt buộc phải lập hóa đơn khi xuất hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo, hoặc trả thay lương cho người lao động, trừ trường hợp hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất. Cụ thể:

  • Thời điểm lập hóa đơn: Theo điểm a, khoản 6, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP, hóa đơn phải được lập tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người nhận, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
  • Nội dung hóa đơn: Theo Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Điều 7, Thông tư 32/2025/TT-BTC, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) cần ghi đầy đủ các thông tin như:
    • Tên hóa đơn: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG.
    • Ký hiệu hóa đơn, mẫu số hóa đơn.
    • Thông tin doanh nghiệp bán hàng (tên, địa chỉ, mã số thuế).
    • Thông tin người nhận (tên, địa chỉ, mã số thuế nếu có; nếu không, ghi rõ “khách lẻ” hoặc “hàng biếu tặng không thu tiền”).
    • Thông tin hàng hóa: Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất, tổng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán.
    • Ghi chú: “Hàng biếu tặng không thu tiền” nếu không thu tiền.
  • Trường hợp đặc biệt:
    • Nếu giá trị hàng biếu tặng dưới 200.000 đồng/lần và người nhận không yêu cầu hóa đơn, doanh nghiệp có thể lập bảng kê bán lẻ cuối ngày kèm một hóa đơn tổng hợp, ghi “bán lẻ không giao hóa đơn”.
    • Đối với hàng khuyến mại đăng ký với Sở Công thương theo quy định pháp luật về thương mại, giá tính thuế GTGT bằng 0. Nếu không đăng ký, phải tính thuế GTGT như hàng biếu tặng thông thường.
  • Mức phạt nếu không lập hóa đơn: Theo điểm b, khoản 2, Điều 24, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp không xuất hóa đơn cho hàng biếu tặng sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng.

2. Quy định về thuế đối với hàng biếu tặng

Thuế GTGT

  • Giá tính thuế GTGT: Theo khoản 3, Điều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC, giá tính thuế GTGT của hàng biếu tặng là giá của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động biếu tặng. Thông thường, giá tính thuế đầu ra bằng giá tính thuế đầu vào.
  • Khấu trừ thuế GTGT: Theo khoản 5, Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dùng để biếu tặng phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên).
    • Từ ngày 01/7/2025, theo Điểm b, Khoản 2, Điều 14 của Luật Thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15, để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, hàng hóa, dịch vụ mua vào phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định.
  • Trường hợp không chịu thuế GTGT: Hàng biếu tặng trong các chương trình khuyến mại đăng ký với Sở Công thương có giá tính thuế bằng 0.

Thuế TNDN

  • Doanh thu: Theo khoản 5, Công văn 2785/TCT-CS ngày 23/7/2014, hàng biếu tặng không phải ghi nhận doanh thu để tính thuế TNDN.
  • Chi phí được trừ: Theo Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC, chi phí mua hàng biếu tặng được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu:
    • Liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
    • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
    • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên).
  • Chi phí phúc lợi: Đối với hàng biếu tặng nhân viên, chi phí phúc lợi không vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế trong năm tính thuế được tính vào chi phí được trừ.
Top view of tax forms, a calculator, and pen for tax preparation.
Quy định về thuế đối với hàng biếu tặng

3. Hạch toán kế toán hàng biếu tặng

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, cách hạch toán hàng biếu tặng phụ thuộc vào nguồn gốc hàng hóa và mục đích sử dụng. Dưới đây là các bút toán kế toán cụ thể:

Trường hợp 1: Hàng hóa mua ngoài để biếu tặng

  • Khi mua hàng hóa để biếu tặng:
    • Nợ TK 156 (Hàng hóa): Giá trị chưa thuế GTGT
    • Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT
      • Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán
  • Khi xuất hàng biếu tặng:
    • Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng) hoặc 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Giá trị chưa thuế GTGT
    • Nợ TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra): Thuế GTGT đầu ra
      • Có TK 156 (Hàng hóa): Giá trị chưa thuế GTGT

Trường hợp 2: Hàng hóa do doanh nghiệp tự sản xuất

  • Khi xuất kho hàng hóa để biếu tặng:
    • Nợ TK 641 hoặc 642: Giá vốn hàng hóa
    • Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
      • Có TK 154 (Thành phẩm): Giá vốn hàng hóa

Trường hợp 3: Hàng biếu tặng nhân viên (phúc lợi)

  • Khi xuất hàng biếu tặng:
    • Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): Giá trị chưa thuế GTGT
    • Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
      • Có TK 156 hoặc 154: Giá trị chưa thuế GTGT
  • Khi thanh toán từ quỹ phúc lợi:
    • Nợ TK 353 (Quỹ khen thưởng, phúc lợi): Giá trị chưa thuế GTGT
      • Có TK 334: Giá trị chưa thuế GTGT
Ví dụ minh họa

Doanh nghiệp A mua 100 hộp bánh trung thu (giá chưa thuế: 200.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%) để tặng khách hàng. Tổng giá thanh toán là 22.000.000 đồng (20.000.000 + 2.000.000 thuế GTGT).

  • Khi mua hàng:
    • Nợ TK 156: 20.000.000
    • Nợ TK 133: 2.000.000
      • Có TK 112: 22.000.000
  • Khi xuất hàng biếu tặng:
    • Nợ TK 641: 20.000.000
    • Nợ TK 3331: 2.000.000
      • Có TK 156: 20.000.000
  • Lập hóa đơn GTGT: Ghi rõ “hàng biếu tặng không thu tiền”, giá trị hàng hóa 20.000.000 đồng, thuế GTGT 2.000.000 đồng, tổng cộng 22.000.000 đồng.

4. Lưu ý khi thực hiện

  • Hóa đơn điện tử: Từ ngày 01/06/2025, doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP. Hóa đơn cần được phát hành qua phần mềm kết nối với cơ quan thuế.
  • Kê khai thuế: Hóa đơn đầu ra được ghi vào bảng kê bán ra, hóa đơn đầu vào (nếu có) được ghi vào bảng kê mua vào để khấu trừ thuế GTGT.
  • Hồ sơ chứng từ: Lưu giữ đầy đủ quyết định tặng quà, danh sách người nhận, và hóa đơn để làm căn cứ kế toán và kiểm tra thuế.
  • Tham khảo ý kiến cơ quan thuế: Để đảm bảo chính xác, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến từ cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

5. Kết luận

Việc xuất hóa đơn và hạch toán hàng biếu tặng cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC và Nghị định 70/2025/NĐ-CP để tránh vi phạm pháp luật. Doanh nghiệp cần lập hóa đơn đúng thời điểm, ghi nhận thuế GTGT đầu ra, khấu trừ thuế GTGT đầu vào hợp lệ, và hạch toán chi phí phù hợp với mục đích sử dụng hàng hóa. Sử dụng phần mềm kế toán và hóa đơn điện tử sẽ giúp tự động hóa quy trình, giảm thiểu sai sót.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *