Những điểm mới của Thông tư 99/2025/TT-BTC thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC đang là chủ đề được đông đảo kế toán viên, doanh nghiệp và chuyên gia tài chính quan tâm trong năm 2025. Với việc Bộ Tài chính chính thức ban hành Thông tư 99/2025/TT-BTC vào ngày 27/10/2025, hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam chính thức bước vào giai đoạn chuyển đổi quan trọng, hướng tới chuẩn mực quốc tế (IFRS) và nâng cao tính minh bạch, linh hoạt trong báo cáo tài chính. Văn bản này không chỉ thay thế trực tiếp Thông tư 200/2014/TT-BTC mà còn tích hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung từ Thông tư 75/2015/TT-BTC, 53/2016/TT-BTC và một phần Thông tư 195/2012/TT-BTC. Dưới đây là phân tích chi tiết các điểm mới đáng chú ý, giúp doanh nghiệp chuẩn bị tốt nhất cho năm tài chính 2026.
1. Bối cảnh ra đời và phạm vi áp dụng
Thông tư 99/2025/TT-BTC được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tiễn sau hơn 10 năm áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã niêm yết trên sàn quốc tế hoặc có đối tác nước ngoài, đòi hỏi báo cáo tài chính phải tuân thủ chuẩn mực cao hơn. Bộ Tài chính nhận thấy Thông tư 200 dù đã góp phần chuẩn hóa kế toán nhưng vẫn tồn tại một số bất cập như: hệ thống tài khoản cồng kềnh, mẫu biểu phức tạp, quy định về tỷ giá chưa linh hoạt, và chưa đồng bộ hoàn toàn với IFRS.
Phạm vi áp dụng của Thông tư 99 bao quát tất cả các loại hình doanh nghiệp (trừ các tổ chức tín dụng, bảo hiểm, công ty chứng khoán – những đơn vị có quy định riêng). Đặc biệt, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) được hưởng nhiều ưu đãi về đơn giản hóa chứng từ, sổ sách và báo cáo, giúp giảm gánh nặng tuân thủ.
Lưu ý: Doanh nghiệp có thể áp dụng sớm Thông tư 99 từ năm tài chính 2025 nếu muốn, nhưng bắt buộc áp dụng từ 01/01/2026.
2. Những điểm mới của Thông tư 99/2025/TT-BTC trong hệ thống tài khoản kế toán
Một trong những thay đổi lớn nhất là tinh gọn hệ thống tài khoản, từ 110 tài khoản (Thông tư 200/2014/TT-BTC) xuống còn 96 tài khoản cấp 2. Điều này giúp giảm bớt sự phức tạp, tránh chồng chéo và tăng tính linh hoạt trong hạch toán.
2.1. Bỏ một số tài khoản trung gian
- TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Thay vì ghi nhận riêng, chi phí này được phép gộp trực tiếp vào giá vốn hàng bán (TK 632) hoặc hàng tồn kho (TK 156) tùy theo bản chất. Điều này phù hợp với doanh nghiệp thương mại có khối lượng giao dịch lớn.
- TK 229 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Thay bằng cách ghi nhận trực tiếp vào chi phí khác (TK 811) hoặc điều chỉnh giá trị hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV).
- TK 242 – Chi phí trả trước: Được gộp vào các tài khoản liên quan như TK 142, 242, 335 tùy theo thời gian phân bổ.
2.2. Tái cấu trúc tài khoản cấp 1
- TK 1 – Tài sản ngắn hạn: Bổ sung dòng “Tiền và tương đương tiền” tách biệt rõ với “Đầu tư tài chính ngắn hạn”.
- TK 3 – Nợ phải trả: Tách riêng “Nợ dài hạn” và “Nợ ngắn hạn” để phản ánh rõ hơn cấu trúc vốn.
- TK 4 – Vốn chủ sở hữu: Bổ sung “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” làm dòng riêng biệt, giúp cổ đông dễ theo dõi.
3. Thay đổi về chứng từ và sổ kế toán
Thông tư 99 giảm số lượng mẫu sổ kế toán bắt buộc từ 45 mẫu xuống còn 42 mẫu, đồng thời cho phép doanh nghiệp tự thiết kế thêm nếu phù hợp với hoạt động kinh doanh.
3.1. Chứng từ điện tử được ưu tiên
- Doanh nghiệp được khuyến khích sử dụng chữ ký số, hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử mà không cần in ấn bản giấy (trừ trường hợp kiểm tra, thanh tra).
- Bỏ yêu cầu sổ cái chi tiết đối với các tài khoản có số dư không đáng kể.
3.2. Ghi sổ kế toán linh hoạt hơn
- Cho phép ghi sổ theo phương pháp tổng hợp thay vì bắt buộc chi tiết từng nghiệp vụ.
- Hỗ trợ hệ thống ERP tự động hạch toán mà không cần can thiệp thủ công.

4. Báo cáo tài chính: Đổi tên và đơn giản hóa
Đây là phần thay đổi dễ nhận thấy nhất đối với người dùng báo cáo.
| Tên cũ (Thông tư 200) | Tên mới (Thông tư 99) | Ghi chú |
|---|---|---|
| Bảng cân đối kế toán | Báo cáo tình hình tài chính | Phản ánh rõ hơn bản chất tài sản, nợ, vốn |
| Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Giữ nguyên tên nhưng bổ sung dòng “Lợi nhuận khác” |
| Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | Bổ sung phương pháp trực tiếp |
| Thuyết minh báo cáo tài chính | Thông tin thuyết minh | Rút gọn, chỉ yêu cầu các thông tin trọng yếu |
Đặc biệt: Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phép lập báo cáo tài chính rút gọn (chỉ 3 biểu chính), giảm 50% khối lượng công việc.
5. Quy định về tỷ giá hối đoái và đơn vị tiền tệ
Thông tư 99 cho phép doanh nghiệp lựa chọn đơn vị tiền tệ báo cáo (VND hoặc USD) nếu đáp ứng điều kiện:
- Doanh thu ngoại tệ ≥ 50% tổng doanh thu.
- Có vốn góp nước ngoài ≥ 51%.
Tỷ giá áp dụng:
- Tỷ giá giao dịch thực tế được ưu tiên.
- Tỷ giá bình quân gia quyền được chấp nhận cho các giao dịch lớn.
- Chênh lệch tỷ giá được ghi nhận vào doanh thu/chi phí tài chính thay vì vốn chủ sở hữu (trừ trường hợp vay để mua TSCĐ).
6. Hạch toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
- TSCĐ: Cho phép áp dụng mô hình giá trị hợp lý (fair value) thay vì chỉ giá gốc.
- Bất động sản đầu tư: Được ghi nhận riêng tại TK 217, khấu hao theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp khấu hao theo sản lượng.
- Chi phí tháo dỡ, thanh lý TSCĐ: Được vốn hóa vào giá trị tài sản nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư.
7. Chính sách kế toán và thay đổi kế toán
Thông tư 99 yêu cầu doanh nghiệp phải công bố chính sách kế toán quan trọng trong thuyết minh, bao gồm:
- Phương pháp khấu hao.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho.
- Phương pháp ghi nhận doanh thu.
Thay đổi chính sách kế toán:
- Chỉ được thực hiện khi có lợi ích rõ ràng cho người sử dụng báo cáo.
- Phải áp dụng hồi tố (trừ trường hợp không khả thi).
8. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
Bộ Tài chính ban hành kèm theo Phụ lục hướng dẫn chuyển đổi từ Thông tư 200/2014/TT-BTC sang Thông tư 99, bao gồm:
- Bảng đối chiếu tài khoản.
- Mẫu điều chỉnh số dư đầu kỳ.
- Hướng dẫn lập báo cáo tài chính so sánh.
Doanh nghiệp được khuyến khích:
- Đào tạo kế toán viên từ quý 4/2025.
- Nâng cấp phần mềm kế toán (MISA, FAST, Bravo, v.v.).
- Kiểm kê tài sản, nợ phải thu/phải trả trước 31/12/2025.
9. Tác động đến doanh nghiệp
| Đối tượng | Tác động tích cực | Thách thức |
|---|---|---|
| Doanh nghiệp lớn | Tăng tính minh bạch, dễ huy động vốn quốc tế | Cần đầu tư hệ thống ERP |
| DNNVV | Giảm thủ tục, chi phí tuân thủ | Cần đào tạo nhân sự |
| Công ty niêm yết | Đồng bộ với IFRS, tăng uy tín | Phải công bố thêm thông tin |
Kết luận: Bảng so sánh tổng quan giữa Thông tư 99 và Thông tư 200
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa hai thông tư, giúp doanh nghiệp dễ dàng nhận diện sự thay đổi:
| Tiêu chí | Thông tư 200/2014 | Thông tư 99/2025 | Ghi chú thay đổi |
|---|---|---|---|
| Số tài khoản | 110 tài khoản cấp 2 | 96 tài khoản cấp 2 | Tinh gọn, bỏ tài khoản trung gian |
| Mẫu sổ kế toán | 45 mẫu bắt buộc | 42 mẫu, linh hoạt | Doanh nghiệp tự thiết kế thêm |
| Tên báo cáo | Bảng cân đối kế toán | Báo cáo tình hình tài chính | Đổi tên, đồng bộ IFRS |
| Đơn vị tiền tệ | Chỉ VND | VND hoặc USD (điều kiện) | Tăng linh hoạt cho doanh nghiệp FDI |
| Tỷ giá hối đoái | Tỷ giá ghi sổ bình quân | Tỷ giá thực tế hoặc gia quyền | Giảm rủi ro biến động tỷ giá |
| Hạch toán hàng tồn kho | TK 1562 riêng | Gộp vào giá vốn (TK 632) | Giản tiện cho doanh nghiệp thương mại |
| Báo cáo tài chính DNNVV | Đầy đủ 4 biểu | Rút gọn 3 biểu | Giảm 50% khối lượng |
| Chứng từ | Ưu tiên giấy | Ưu tiên điện tử | Hỗ trợ chuyển đổi số |
| Hiệu lực | Từ 01/01/2015 | Từ 01/01/2026 | Có thể áp dụng sớm |
Nguồn: Thông tư 99/2025/TT-BTC, Phụ lục hướng dẫn chuyển đổi.
| Mã TK | Tên gọi theo Thông tư 200/2014/TT-BTC | Tên gọi theo Thông tư 99/2025/TT-BTC | Thay đổi/Ghi chú |
|---|---|---|---|
| 112 | Tiền gửi Ngân hàng | Tiền gửi không kỳ hạn | Đổi tên để phân biệt rõ với tiền gửi có kỳ hạn (>3 tháng), tiệm cận IFRS. Bãi bỏ cấp 3: 1123 (Vàng tiền tệ). |
| 155 | Thành phẩm | Sản phẩm | Đổi tên để bao quát rộng hơn (bao gồm sản phẩm bất động sản – 1557), phù hợp doanh nghiệp đa ngành. |
| 156 | Chi phí thu mua (có cấp 2: 1561 – Nội địa; 1562 – Nhập khẩu) | Chi phí thu mua (gộp cấp 2) | Bỏ chi tiết cấp 2, doanh nghiệp tự phân bổ chi phí thu mua vào giá vốn. |
| 158 | Hàng hóa kho bảo thuế | Nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế | Đổi tên để phản ánh đúng bản chất (phù hợp doanh nghiệp gia công xuất khẩu). |
| 215 | Không có (thuộc 211) | Tài sản sinh học (cấp 2: 2151 – Súc vật nuôi định kỳ; 2152 – Súc vật nuôi một lần; 2153 – Cây trồng theo mùa vụ) | Tài khoản mới theo IAS 41, phản ánh động vật/cây trồng/sản phẩm sinh học. Bổ sung 2295: Dự phòng tổn thất tài sản sinh học. |
| 241 | Xây dựng cơ bản dở dang | Xây dựng cơ bản dở dang (bổ sung cấp 2: 2413 – Bảo dưỡng định kỳ; 2414 – Nâng cấp, cải tạo TSCĐ) | Điều chỉnh cấp 2 để phân biệt chi phí duy trì (hoạt động) và tăng giá trị TSCĐ (vốn hóa). |
| 242 | Chi phí trả trước | Chi phí chờ phân bổ | Đổi tên nhấn mạnh bản chất phân bổ dần (tương tự “Deferred charges” trong IFRS). |
| 244 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | Ký quỹ, ký cược | Đổi tên rút gọn, bỏ các trường hợp hiếm sử dụng. |
| 332 | Không có (gộp vào 338 – Phải trả khác) | Phải trả cổ tức, lợi nhuận | Tách riêng từ 338 để minh bạch nghĩa vụ với cổ đông (đặc biệt doanh nghiệp niêm yết). |
| 3387 | Doanh thu nhận trước | Doanh thu chưa thực hiện | Đổi tên đồng bộ IFRS 15 (doanh thu hoãn lại). |
| 351 | Không có | Dự phòng nghĩa vụ (theo IAS 37) | Tài khoản mới cho dự phòng bảo hành, tranh chấp pháp lý, v.v. |
| 352 | Dự phòng phải trả | Dự phòng phải trả (bổ sung cấp 2: 3525 – Dự phòng khác) | Mở rộng phạm vi (bảo hành, tái cơ cấu, nghĩa vụ môi trường). |
| 4112 | Thặng dư vốn cổ phần | Thặng dư vốn | Đổi tên áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp, không chỉ cổ phần. |
| 419 | Cổ phiếu quỹ | Cổ phiếu mua lại của chính mình | Đổi tên rõ bản chất giảm vốn chủ sở hữu (đồng bộ IAS 32). |
| 821 | Không có | Phân tách chi phí thuế theo GloBE (cấp 2: 82111 – Thuế TNDN hiện hành VN; 82112 – Thuế TNDN bổ sung toàn cầu) | Tài khoản mới cho thuế tối thiểu toàn cầu (GloBE). |
| 137 | Không có | Doanh thu dồn tích | Tài khoản mới theo IFRS 15 (doanh thu phát sinh nhưng chưa xuất hóa đơn). |
| 138 | Phải thu khác (cấp 2: 1381, 1388) | Phải thu khác (bổ sung cấp 2: 1383 – Thuế TTĐB hàng nhập khẩu) | Mở rộng để theo dõi chênh lệch thuế khấu trừ (ghi vào 632 nếu lỗ). |
| 228 | Đầu tư khác | Đầu tư khác (bổ sung cấp 2: 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác) | Bổ sung cho hợp đồng BCC không đồng kiểm soát (chuyển từ 138). |
| 417 | Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN | Bị bãi bỏ | Không còn phù hợp với doanh nghiệp tự chủ. |
| 441 | Nguồn vốn đầu tư XDCB | Bị bãi bỏ | Tích hợp vào nguồn vốn chung. |
| 461 | Nguồn kinh phí sự nghiệp | Bị bãi bỏ | Không phù hợp mô hình doanh nghiệp. |
| 466 | Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ | Bị bãi bỏ | Tương tự, tinh gọn nguồn vốn. |
| 611 | Mua hàng | Bị bãi bỏ | Tích hợp vào chuỗi chi phí: 152-154 → 621-622-627 → 632. |
| 631 | Giá thành sản xuất | Bị bãi bỏ | Tương tự, gộp vào chi phí sản xuất chung. |
| 627 | Chi phí sản xuất chung | Chi phí sản xuất chung (bổ sung cấp 2: 6275 – Thuế, phí, lệ phí) | Mở rộng theo dõi chi tiết thuế/phí trong kinh doanh. |
| 1113 | Tiền mặt – Vàng tiền tệ | Bị bãi bỏ | Đơn giản hóa, không phân loại cấp 3 theo loại tiền tệ (vẫn đánh giá lãi/lỗ vào 515/635). |
| 1123 | Tiền gửi Ngân hàng – Vàng tiền tệ | Bị bãi bỏ | Tương tự 1113. |
Những điểm mới của Thông tư 99/2025/TT-BTC thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC không chỉ là sự thay đổi về hình thức mà là bước tiến lớn trong việc hiện đại hóa hệ thống kế toán Việt Nam. Doanh nghiệp cần chủ động cập nhật, đào tạo và điều chỉnh quy trình nội bộ để đảm bảo tuân thủ đúng hạn. Đây là cơ hội để nâng cao chất lượng báo cáo tài chính, tăng niềm tin từ nhà đầu tư và đối tác quốc tế.


